Giới thiệu:
Bài thứ 1 đã hoàn thành việc đánh giá độ tin cậy và giá trị của các thang đo có trong mô hình nghiên cứu. Bài thứ 2 này tiếp nối bài 1. Kết quả của bài 1 chính là đầu vào của bài 2. Ở bài giảng này, Tôi tiếp tục kiểm định mô hình theo 2 nội dung sau:
1. Kiểm định mô hình với kỹ thuật Hồi qui đơn và Hồi qui bội
2. Kiểm định mô hình phức tạp hơn khi xem xét vai trò của các biến trung gian, điều tiết và kiểm soát
Nội dung 1 thường được các học viên cao học sử dụng; nội dung 2 thường được các nghiên cứu sinh sử dụng trong luận án và các bài báo khoa học
Kết thúc bài 1, ta có mô hình nghiên cứu mới cần được kiểm định như sau:
I. Kiểm định mô hình: Các biến nghiên cứu sau khi đánh giá độ tin cậy và giá trị được gom lại theo qui tắc lấy biến trung bình để sử dụng cho các phân tích tiếp theo. Để kiểm định mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích tương quan giữa các biến được xem xét để đánh giá mối tương quan tuyến tính giữa các cặp biến, đồng thời qua bảng hệ số tương quan, hiện tượng đa cộng tuyến cũng có thể được cân nhắc xem xét.
a. Phân tích tương quan
Bảng hệ số tương quan cho thấy các biến độc lập đều có tương quan với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa p < 0.001
Bảng 3: Hệ số tương quan
| ||||||
SAT
|
COM
|
QWL
|
FAIR
|
CSRenv
|
CSRcus
| |
SAT
|
1
|
.574
|
.424
|
.610
|
.416
|
.402
|
COM
|
1
|
.456
|
.422
|
.450
|
.367
| |
QWL
|
1
|
.345
|
.303
|
.239
| ||
FAIR
|
1
|
.441
|
.450
| |||
CSRenv
|
1
|
.445
| ||||
CSRcus
|
1
| |||||
Các biến có tương quan ở p < 0.001
N=230 |
b. Phân tích Hồi qui
Để kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất, 2 mô hình hồi qui được ước lượng như sau:
- Mô hình hồi qui (1)
E(COM)= b0+b1CSRcus+ b2CSRenv+b3QWL+b4FAIR Kết quả hồi qui cho thấy mô hình hồi qui 1 có R2 = 0.354, tức là 35.5 % biến thiên của biến phụ thuộc COM được giải thích bởi biến thiên của các biến CSRcus, CSRenv, QWL và FAIR. Bảng trọng số hồi qui đã chuẩn hóa cho thấy biến QWL có tác động mạnh nhất đến COM (0.301, p< 0.001), kế đó là các biến CSRenv và biến FAIR, riêng tác động của biến CSRcus lên COM không có ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
Các kết quả kiểm tra các giả định của hồi qui như đa cộng tuyến, hiện tượng phương sai thay đổi, mối quan hệ ngẫu nhiên giữa phần dư và phần ước lượng cũng như phân phối chuẩn của sai số đều đạt yêu cầu
Bảng 4a Tóm tắt mô hình
| ||||
Mô hình
|
R
|
R bp
|
R bp hiệu chỉnh
|
Sai lệch chuẩn SE
|
1
|
0.595
|
0.354
|
0.343
|
1.0391
|
Biến độc lập : FAIR, QWL, CSRcus, CSRenv
| ||||
Biến phụ thuộc: COM
|
Bảng 4b ANOVA
| ||||||
Biến thiên
|
SS
|
df
|
MS
|
F
|
Sig.
| |
1
|
Hồi qui
|
133.294
|
4
|
33.323
|
30.863
|
.000
|
Phần dư
|
242.939
|
225
|
1.080
| |||
Tổng
|
376.232
|
229
|
Bảng 4c: Trọng số hồi qui
| ||||||||
Mô hình
|
Trọng số hồi qui chưa chuẩn hóa
|
Trọng số hồi qui đã chuẩn hóa
|
t
|
Sig.
|
Đa cộng tuyến
| |||
B
|
Std. Error
|
Beta
|
T
|
VIF
| ||||
1
|
Hằng số HQ
|
0.442
|
0.396
|
1.116
|
0.266
| |||
CSRcus
|
0.126
|
0.068
|
0.117
|
1.857
|
0.065
|
0.720
|
1.389
| |
CSRenv
|
0.270
|
0.073
|
0.235
|
3.706
|
0.000
|
0.711
|
1.406
| |
QWL
|
0.276
|
0.053
|
0.301
|
5.183
|
0.000
|
0.851
|
1.175
| |
FAIR
|
0.156
|
0.062
|
0.161
|
2.501
|
0.013
|
0.689
|
1.451
| |
Biến phụ thuộc: COM
|
- Mô hình hồi qui (2) - Hồi qui đơn (COM tác động lên SAT)
E(SAT)= b0+b1COM
Mô hình hồi qui thứ 2 xem xét mối quan hệ giữa COM và SAT. Kết quả bảng 5a,b,c cho thấy R2 của mô hình 2 bằng 0.329. Trọng số hồi qui chuẩn hóa (0.574) có ý nghĩa thống kê < 0.001.
Như vậy, toàn bộ mô hình có hệ số phù hợp tổng hợp
Bảng 5a : Tóm tắt mô hình
| ||||
Mô hình
|
R
|
R bp
|
R bp hiệu chỉnh
|
Sai lệch chuẩn SE
|
2
|
0.574
|
0.329
|
0.327
|
1.13709
|
Biến độc lập : COM
| ||||
Biến phụ thuộc: SAT
|
Biến thiên
|
SS
|
df
|
MS
|
F
|
Sig.
| |
2
|
Hồi qui
|
144.856
|
1
|
144.856
|
112.033
|
.000
|
Phần dư
|
294.798
|
228
|
1.293
| |||
Tổng
|
439.654
|
229
| ||||
Biến phụ thuộc: SAT
|
Bảng 5c: Trọng số hồi qui
| ||||||
Mô hình
|
Trọng số hồi qui chưa chuẩn hóa
|
Trọng số hồi qui đã chuẩn hóa
|
t
|
Sig.
| ||
B
|
Std. Error
|
Beta
| ||||
2
|
Hằng số HQ
|
1.888
|
0.277
|
6.826
|
0.000
| |
COM
|
0.620
|
0.059
|
0.574
|
10.585
|
0.000
| |
Biến phụ thuộc: SAT
|
II. Đánh giá biến trung gian, điều tiết, kiểm soát
a. Biến trung gian
Trong phần này, tôi xem xét mô hình mối quan hệ giữa CSRenv vào SAT với giả thuyết biến COM là biến trung gian.
Mô hình có dạng và kết quả hồi qui chưa chuẩn hóa như sau:
Khi không có sự hiện diện của biến trung gian COM, kết quả hồi qui giữa CSRenv và SAT: β1 = 0.515 (se = 0.075, p < 0.001)
Như
vậy, sự hiện diện của biến trung gian COM đã làm giảm tác động của biến
độc lập CSRenv đến biến phụ thuộc SAT (β1 = 0.515 > β1M = 0.245)Để kiểm định sự khác biệt của hai trọng số hồi qui này, Freedman&Schatzkin (1992, trích từ Nguyễn, 2013, trang 590) đề nghị giá trị thống kê kiểm định theo công thức:
Trong đó: n = 230,
: sai lệch chuẩn của ước lượng β1;
: sai lệch chuẩn của ước lượng β1M;
: hệ số tương quan bình phương của biến độc lập và biến trung gian.
Từ công thức trên, giá trị kiểm định t: ( t sau khi tính toán = 7.83)
So
sánh giá trị này với t tra bảng phân phối t(0.025, 228)= 2.26, kết quả
cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% cho cả hai phía.
Như vậy, biến độc lập CSRenv vừa tác động trực tiếp, vừa tác động gián tiếp thông qua biến COM vào biến SAT.
Tác động tổng βT = β1M + β2* β3
= 0.245+ 0.515*0.524
= 0.514 b. Biến điều tiết (Xem xét vai trò điều tiết của biến định tính)
Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, Tôi xem xét vai trò điều tiết của biến giới tính (biến định tính) đối với tác động của biến COM (biến độc lập) lên biến SAT (biến phụ thuộc). Biến giới tính được chia làm hai nhóm (1: nhóm Nam và 2: nhóm Nữ).
Bảng 6a: Vai trò điều tiết của giới tính
Biến độc lập --> Biến phụ thuộc
|
Nhóm Nam
|
Nhóm Nữ
| ||||||
Trọng số HQ chưa chuẩn hóa
|
t
|
Sig.
|
Trọng số HQ chưa chuẩn hóa
|
t
|
Sig.
| |||
B
|
Std. Error
|
B
|
Std. Error
| |||||
COM à SAT
|
0.35
|
0.13
|
2.68
|
0.01
|
0.71
|
0.06
|
11.19
|
0.00
|
Bảng 6b: Kết quả Anova cho mô hình G, A, B
Biến thiên
|
df
|
Trung bình biến thiên
|
F
|
Sig.
| |
Mô hình G (cả hai nhóm)
| |||||
Hồi qui SSr
|
144.856
|
1
|
144.856
|
112.033
|
.000
|
Phần dư SSe
|
294.798
|
228
|
1.293
| ||
Tổng
|
439.654
|
229
| |||
Mô hình A ( nhóm Nam)
| |||||
Hồi qui SSr
|
11.185
|
1
|
11.185
|
7.188
|
.010
|
Phần dư SSe
|
91.815
|
59
|
1.556
| ||
Tổng
|
103.001
|
60
| |||
Mô hình B ( nhóm Nữ)
| |||||
Hồi qui SSr
|
143.646
|
1
|
143.646
|
125.212
|
.000
|
Phần dư SSe
|
191.586
|
167
|
1.147
| ||
Tổng
|
335.232
|
168
|
= 1.147/1.156= 0.737 < F tra bảng (5%, 167, 59) =1.4
Giá
trị F này có mức ý nghĩa p > 0.05, do đó giả định phương sai của sai
số trong hai mẫu Nam và mẫu Nữ như nhau được chấp nhận. Vì vậy, dùng
tiếp kiểm định Chow để kiểm định sự khác biệt của hai mô hình A (nhóm
Nam) và B (nhóm Nữ) (Nguyễn, 2013, trang 600):
= 4.54 > F tra bảng (0.05, 2,226) = 3.04
Kiểm định F có ý nghĩa thống kê. Do đó, mô hình tác động của COM vào SAT cho nhóm Nam và nhóm Nữ khác nhau.
Như vậy, biến giới tính là biến điều tiết theo nhóm.c. Biến điều tiết (xem xét vai trò điều tiết hỗn hợp của biến định lượng)
Mô hình nghiên cứu của nhóm xem xét vai trò điều tiết hỗn hợp của biến định lượng QWL vào mối quan hệ giữa COM và SAT. Để kiểm định vai trò điều tiết hỗn hợp của QWL, ba mô hình M1, M2, M3 sau đây được ước lượng với phương pháp bình phương bé nhất (OLS):
Biến hỗ tương COMQWL được tính bằng cách lấy biến chuẩn trung bình của biến COM và biến QWL để tránh hiện tượng đa cộng tuyến (theo Cronbach, 1987 trích từ Nguyễn, 2013, trang 612).
Kết quả cho thấy, khi so sánh mô hình M2 và M1, mức thay đổi ΔRbp có ý nghĩa ở mức 5%. Thêm vào đó, trọng số hồi qui QWL (B = 0.203, sig< 0.05). Như vậy biến QWL làm chức năng của 1 biến độc lập. Khi so sánh M3 và M2, mức thay đổi ΔRbp của Rbp không có ý nghĩa thống kê. Trọng số hồi qui của biến COMQWL cũng không có ý nghĩa thống kê (sig = 0.388 > 5%). Do đó, biến QWL không làm chức năng điều tiết hỗn hợp.
Bảng 7: Kết quả hồi qui thứ bậc: biến điều tiết hỗn hợp QWL
Mô hình
|
R
|
R bp
|
R bp hiệu chỉnh
|
SE
|
|||||||||||||
ΔR bp
|
ΔF
|
df1
|
df2
|
Sig.Δ F
|
|||||||||||||
M1
|
0.574
|
0.329
|
0.327
|
1.13709
|
0.329
|
112.033
|
1
|
228
|
0.000
|
||||||||
M2
|
0.602
|
0.363
|
0.357
|
1.11101
|
0.033
|
11.828
|
1
|
227
|
0.001
|
||||||||
M3
|
0.604
|
0.365
|
0.356
|
1.11163
|
0.002
|
0.748
|
1
|
226
|
0.388
|
||||||||
Mô hình
|
Trọng số hồi qui chưa
chuẩn hóa
|
Trọng số hồi qui đã
chuẩn hóa
|
t
|
p
|
Đa cộng tuyến
|
||||||||||||
B
|
se
|
β
|
T
|
VIF
|
|||||||||||||
M1
|
Hằng số
|
1.888
|
0.277
|
6.83
|
0.000
|
||||||||||||
COM-Cam kết của nhân viên
|
0.620
|
0.059
|
0.574
|
10.58
|
0.000
|
1.00
|
1.000
|
||||||||||
M2
|
Hằng số
|
1.366
|
0.310
|
4.41
|
0.000
|
||||||||||||
COM- Cam kết của nhân viên
|
0.520
|
0.064
|
0.481
|
8.07
|
0.000
|
0.79
|
1.263
|
||||||||||
QWL- Chất lượng sống trong công việc
|
0.203
|
0.059
|
0.205
|
3.44
|
0.001
|
0.79
|
1.263
|
||||||||||
M3
|
Hằng số
|
1.469
|
0.332
|
4.42
|
0.000
|
||||||||||||
COM- Cam kết của nhân viên
|
0.520
|
0.064
|
0.481
|
8.07
|
0.000
|
0.79
|
1.263
|
||||||||||
QWL - Chất lượng sống trong công việc
|
0.187
|
0.062
|
0.188
|
3.00
|
0.003
|
0.72
|
1.394
|
||||||||||
ZtbCOMQWL - Cam kết của nhân viên*Chất lượng
sống trong công việc
|
-0.030
|
0.035
|
-0.049
|
-0.86
|
0.388
|
0.88
|
1.130
|
||||||||||
Biến phụ thuộc: SAT (
Sự hài lòng của nhân viên)
|
Biến kiểm soát trong mô hình nghiên cứu gồm 2 biến định tính. Biến thứ nhất là biến nhóm tuổi, biến này có 2 giá trị mã hóa( 1: nhóm tuổi <=30; 2: nhóm tuổi >30). Biến thứ 2 là biến loại hình doanh nghiệp, biến này được mã hóa ban đầu gồm: 1 – loại hình doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, 2 – dịch vụ và 3 – vừa sản xuất sản phẩm vừa kinh doanh dịch vụ. Mô hình hồi qui thứ bậc cho các biến kiểm soát được viết như sau:
C1: biến kiểm soát nhóm tuổi
C2, C3: biến kiểm
soát loại hình doanh nghiệp
Mã dummy được sử dụng cho mỗi biến trước
khi thực hiện phân tích hồi qui với C1 (1 <= 30 tuổi, 0 > 30
tuổi); C2 (1 = LHDN Sản phẩm, 0 = dịch vụ, 0 = cả hai); C3
(0 = Sản phẩm, 1= LHDN Dịch vụ, 0 = Cả hai).Kết qủa bảng 8 cho thấy các biến kiểm soát đều không có ý nghĩa thống kê, điều này có nghĩa là các biến kiểm soát không giải thích sự biến thiên của mối quan hệ giữa cam kết của các nhân viên trong doanh nghiệp với sự hài lòng của họ đối với công ty.
Bảng
8: Kết quả hồi qui thứ bậc: biến kiểm soát
Mô hình
|
R
|
R bp
|
R bp hiệu chỉnh
|
SE
|
|
|||||||||||||
ΔR bp
|
ΔF
|
df1
|
df2
|
p.Δ F
|
||||||||||||||
M1
|
0.329
|
0.327
|
1.137
|
0.329
|
112.033
|
1.000
|
228.000
|
0.000
|
0.329
|
|||||||||
M2
|
0.341
|
0.329
|
1.135
|
0.011
|
1.299
|
3.000
|
225.000
|
0.275
|
0.341
|
|||||||||
Mô hình
|
Trọng số hồi qui chưa
chuẩn hóa
|
Trọng số hồi qui đã
chuẩn hóa
|
t
|
Sig.
|
Đa cộng tuyến
|
|||||||||||||
B
|
se
|
Beta
|
T
|
VIF
|
||||||||||||||
M1
|
Hằng số
|
1.888
|
0.277
|
|
6.826
|
0.000
|
|
|
||||||||||
COM- Cam kết của nhân viên
|
0.620
|
0.059
|
0.574
|
10.585
|
0.000
|
1.000
|
1.000
|
|||||||||||
M2
|
Hằng số
|
2.124
|
0.306
|
|
6.941
|
0.000
|
|
|
||||||||||
COM- Cam kết của nhân viên
|
0.614
|
0.059
|
0.568
|
10.459
|
0.000
|
0.992
|
1.008
|
|||||||||||
C1 Nhóm tuổi <= 30
|
-0.266
|
0.150
|
-0.096
|
-1.776
|
0.077
|
0.998
|
1.002
|
|||||||||||
C2 LHDN-SP
|
-0.175
|
0.206
|
-0.051
|
-0.848
|
0.398
|
0.796
|
1.256
|
|||||||||||
C3 LHDN-DV
|
-0.090
|
0.169
|
-0.032
|
-0.530
|
0.596
|
0.796
|
1.256
|
|||||||||||
Biến phụ thuộc: SAT (
Sự hài lòng của nhân viên)
|
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo
trình Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong kinh doanh, ấn bản lần 2, TPHCM: NXB Tài chính.
Nguyen TD&Nguyen
TTM (2012), Psychological capital, quality of work life and quality of life of
marketers: Evidence from Vietnam, Journal
of Macromarketing, 32(1), 82 – 90.
Dạ em cảm ơn thầy rất nhiều vì bài này. Thực sự nó rất giúp ích. Em hi vọng sẽ nhiều bạn tiếp cận được nguồn tài liệu này hơn nữa.
Trả lờiXóa