Syllabus môn học QTKDQT - hệ chính qui 4 năm lớp CLC K 39
Lớp: Hệ: Chính qui Khóa:
ĐỀ
CƯƠNG MÔN HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Số tín chỉ: 2
Số tiết: 30
Số lượng sinh viên: < 50
Địa điểm học:
Thời gian học:
Thời gian thi kết thúc môn học:
Giảng viên hướng dẫn (GVHD): Cao
Quốc Việt – Email: vietcq@ueh.edu.vn
Thời
gian tiếp sinh viên: ….. giờ, Phòng: …….. - Khoa QTKD
Mục tiêu môn học :
Môn học “ Quản trị kinh doanh quốc
tế” giúp các học viên nắm được kiến thức tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc
tế, cụ thể người học phải hiểu được sự khác biệt của hoạt động kinh doanh quốc
tế và kinh doanh nội địa, các tranh luận về vấn đề toàn cầu hóa. Các học viên
sẽ nhận dạng và hiểu được các yếu tố của môi trường kinh doanh quốc tế (văn
hóa, chính trị- luật pháp, kinh tế, tài chính) ảnh hưởng như thế nào đến chiến
lược và hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Phần chiến lược cung cấp các kiến
thức quan trọng giúp học viên nắm được lý thuyết về chiến lược kinh doanh quốc tế
của một doanh nghiệp đa quốc gia (MNC) và các chiến lược cấp chức năng như
chiến lược sản xuất toàn cầu, chiến lược xuất – nhập khẩu, chiến lược marketing
quốc tế, chiến lược tài chánh và chiến lược quản trị nguồn nhân lực toàn cầu từ
đó vận dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Mục tiêu
cụ thể của từng chương sẽ được trình bày qua các bài giảng của GVHD.
Tài liệu tham khảo:
A. Bùi
Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn
Thị Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu (2007), Quản
trị kinh doanh quốc tế, TpHCM: NXB Thống kê.
B. Hill WLC (2014), Kinh doanh Quốc tế Hiện đại, TpHCM: NXB
UEH (bản dịch tiếng Việt của cuốn Global Business Today 8Ed đã được UEH mua bản
quyền)
C. Hill WLC (2011), International Business – Competing in the
Global marketplace 8Ed, New York: Irwin Mc Graw Hill
Tài liệu đọc thêm
D. Breiding JR(2013), Swiss Made – Chuyện chưa từng được kể về
những thành công phi thường của đất nước Thụy Sĩ, Hà Nội: NXB Lao động – Xã
hội.
E. Cavusgil
ST, Knight G, Riesenger JR(2012), International
Business – Strategy, Management and the New Realities 2Ed, New Jersey:
Prentice Hall
F. Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng,
Phạm Xuân Lan (2007), Quản trị chiến lược
– Phát triển vị thế cạnh tranh, Hà Nội: NXB Thống Kê.
Nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu
đọc thêm
Tài
liệu
|
Nơi
mượn/mua
|
A, F
|
Thư viện Trường ĐH Kinh tế, Cơ sở
B (Nguyễn Tri Phương)
|
B
|
Nhà sách Lộc
|
C,E
|
1/ Ebook – Giảng viên gửi qua website cá nhân:
2/ Text book phiên bản cũ hơn (
1997 – 2007) – Thư viện B – ĐH Kinh tế
|
D
|
Nhà sách AlphaBooks/Vinabook
|
Thời khóa biểu và nội dung
chương trình: gồm 8 buổi.
Buổi học
|
Nội dung
|
Tài liệu tham khảo
|
Ghi chú
|
|
1&2
|
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế
|
Chương 1: Kinh doanh quốc tế và Toàn cầu hóa
|
B (Chg 1)
C (Chg 1)
|
Phổ biến đề cương bài giảng, qui chế đánh giá, chia nhóm học
tập.
|
Chương 2: Lý thuyết thương mại quốc tế và Đầu tư quốc tế
|
B (Chg 6,7,8)
C(Chg 5,7)
|
Hướng dẫn học viên cách
làm bài tập cá nhân, cách phân tích
case study, các yêu cầu cơ bản của thuyết trình nhóm ( thời gian, nôi
dung thuyết trình).
|
||
Chương 3: Hội nhập Kinh tế khu vực
|
B(Chg 9)
C(Chg 8)
|
|||
3
|
Phần 2: Môi trường kinh doanh quốc tế
|
Chương 4: Môi trường văn hóa
|
A(Chg 5)
B(Chg 4)
C(Chg 3)
|
Học viên truy cập đường link sau để ôn tập chương 4:
Kiểm tra 75p, trắc nghiệm & tự
luận
|
Chương 5: Môi trường chính trị - luật pháp – kinh tế
|
B(Chg 2,3)
C(Chg2,6)
|
|||
4
|
Chương 6: Môi trường tài chính
|
A(Chg7)
B(Chg 10,11)
C(Chg 9,10,11)
|
||
Ôn tập phần 1&2 - Kiểm tra giữa kỳ
|
||||
5
|
Phần 3: Chiến lược kinh doanh quốc tế
|
Chương 7: Chiến lược kinh doanh quốc tế của các MNC
|
A(Chg 8)
B(Chg 12,13)
C(Chg 12,14)
|
|
Chương 8: Cơ cấu tổ chức của các MNC
|
A(Chg 9)
C(Chg 13)
|
|||
6
|
Chương 9: Chiến lược sản xuất toàn cầu
|
A(Chg 10)
B(Chg 15)
C(Chg 16)
|
||
Chương 10: Chiến lược Marketing toàn cầu
|
A(Chg 11)
B(Chg 16)
C(Chg 17)
|
|||
7
|
Chương 11: Chiến lược Quản trị Nguồn nhân lực toàn cầu
|
A(Chg 12)
B(Chg 17)
C(Chg 18)
|
||
Chương 12: Chiến lược Quản trị tài chính toàn cầu
|
A(Chg 13)
C(Chg 20)
|
|||
Ôn tập phần 3
|
||||
8
|
Sửa bài tập cá nhân
|
|||
Ôn tập, trả lời các
câu hỏi của HV
|
Phương pháp giảng dạy:
- Thuyết giảng: 50% thời lượng chương trình
- Hỏi đáp: Xuyên suốt trong quá trình giảng
- Brain storming: xuyên suốt trong quá trình giảng
- Phân tích tình huống: tối thiểu 10% thời lượng chương trình
Phương pháp đánh giá: thang điểm 10
- Kiểm tra giữa kỳ: 15% tổng số điểm. 5 bài kiểm tra 15 đến 20 phút. Thời gian bắt đầu từ 7 giờ 15.
- Bài tập phân tích tình huống (theo nhóm): 25%
- Bài tập cá nhân: 10%
- Thi cuối kỳ: 50% tổng số điểm (40% tự luận (2 câu hỏi); 1 tình huống (3 câu hỏi), thời gian thi: 75 phút.
Yêu cầu đối với học viên:
- Tham dự lớp đầy đủ.
- Không sử dụng laptop, ipad, smart phone trong quá trình học. Tắt điện thoại trong toàn bộ 8 buổi học.
- Bài tập phân tích tình huống (bài tập nhóm) phải dựa vào lý thuyết để đánh giá và đưa ra giải pháp.
- Bài tập nhóm tối đa không quá 20 trang A4, font Time New Roman size 12, cách dòng 1.5 line), file docx, tiêu đề: NHOM(STTNHOM) – LOP- KHOA.docx. Gửi trước buổi học thứ 8
- Bài tập cá nhân phải viết theo chuẩn yêu cầu (tối đa không quá 10 trang A4, font Time New Roman, cách dòng 1.5 line). Bài tập gửi đến email của GVHD, file docx, tiêu đề: TEN HOC VIEN – LOP- KHOA.docx. Gửi trước buổi học thứ 7. Sau buổi học này, nộp trễ hạn trừ 10% số điểm/ ngày.
- Lỗi đạo văn: không được mắc lỗi đạo văn. Copy không trích dẫn: trừ 1đ/10%, copy không trích dẫn nguồn trên 50% (0 điểm)
- Lỗi sao chép bài của nhau: 0 điểm cho tất cả các bài giống nhau từ 40% trở lên.
- Học viên phải đọc và chuẩn bị các chương yêu cầu trước khi vào lớp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét