Thứ Tư, 30 tháng 7, 2014

Bài giảng P3 Chương 9 - Chiến lược Sản xuất & Cung ứng Toàn cầu

Mục tiêu chương


MT1: Hiểu được tầm quan trọng của việc ra quyết định sản xuất và logistic
          MT2: Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn vị trí sản xuất của một MNC
MT3: Hiểu được vai trò của các chi nhánh nước ngoài trong sản xuất
MT4: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp.
      MT5: Nắm được các yêu cầu đối với sự hợp tác trong 1 hệ thống sản xuất phân tán toàn cầu.


        

        I.          Những vấn đề sản xuất chính của 1 DN?
         Các MNC phải trả lời 5 câu hỏi chính có tương quan lẫn nhau sau đây:
1.      Các hoạt động sản xuất nên được đặt ở đâu?
2.      Vai trò chiến lược dài hạn của chi nhánh sản xuất nước ngoài là gì ?
3.      DN nên tự sản xuất hay thuê các đối tác sản xuất? 
4.      Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu như thế nào? Vai trò của công nghệ thông tin trong quản trị logistics toàn cầu?

5.      DN nên tự mình quản lý logistics toàn cầu hay thuê các DN chuyên nghiệp trong lĩnh vực này?
         Mối quan hệ giữa chiến lược, sản xuất và logistics?
Ø  Sản xuất – các hoạt động liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm
Ø  Logistics – thua mua và chuyển giao nguyên vật liệu thông qua chuỗi cung ứng, từ các nhà cung cấp đến khách hàng (procurement and physical transmission of material through the supply chain, from suppliers to customers)
         Các câu hỏi: Làm thế nào SX và logistics có thể…
1.      Làm giảm chi phí của chuỗi giá trị ?
Ø  Phân tán sản xuất đến các vị trí mang lai hiệu quả nhất
Ø  Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu 1 cách hiệu quả
2.      Tăng thêm giá trị thông qua qúa trình phục vụ tốt hơn các nhu cầu của khách hàng?
Loại bỏ sản phẩm  có lỗi  ngay từ chuỗi cung ứng và trong quá trình sản xuất
Cải thiện chất lượng sản phẩm?
            Triết lý quản lý chất lượng toàn diện (TQM) được phát triển bởi các nhà tư vấn người Mỹ như W. Edwards Deming, Josephy Juran, and A. V. Feigenbaum.
Deming  nhận ra một loạt các bước quan trọng trong qui trình TQM gồm:
          Quản lý phải gắn chặt triết lý KHÔNG chấp nhận bất kỳ nguyên vật liệu có chất lượng kém, mắc lỗi hoặc bị khuyết tật
          Các giám sát nên làm việc nhiều hơn với người lao động và cung cấp cho họ công cụ cần thiết để họ làm việc tốt hơn
          Công việc của quản trị là phải tạo ra môi trường làm việc mà ở đó người lao động không sợ các vấn đề liên quan đến báo cáo kết quả thực hiện công việc.
          Các tiêu chuẩn công việc không chỉ được định nghĩa thông qua các hạn mức, con số mà còn phải bao gồm các chú thích về chất lượng.
Qui trình sản xuất theo yêu cầu của Six Sigma  là phải đạt độ chính xác đến 99.99966
          tức là chỉ có 3.4khuyết tật/ 1 triệu sản phẩm
Chất lượng cải thiện dẫn đến chi phí được cắt giảm



         II.          Lựa chọn vị trí sản xuất
Các DN nên lựa chọn vị trí sản xuất với điều kiện:
·         Đáp ứng nhu cầu địa phương
·         Phản ứng nhanh chóng với nhu cầu của khách hàng
Các DN nên cân nhắc
1.      Các yếu tố liên quan quốc gia( kinh tế, chính trị, luật pháp, văn hóa)
2.      Các yếu tố kỹ thuật
3.      Các yếu tố sản xuất
Cơ sở sản xuất phải được đặt ở quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp và văn hóa mang lại nhiều thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất.
·         Tạo ra trang web mô tả hoạt động toàn cầu
·         Các hoạt động chính ở 1 hoặc vài địa điểm
Ví dụ: Philips Trung Quốc. 1 cty hàng đầu TG của Hà Lan chuyên sản xuất hàng  điện tử gia dụng, đèn, chất bán dẫn, thiết bị y tế. Năm 2002, PLs đầu tư 2.5 tỷ đô la và xây dựng 23 nhà máy ở TQ. Đầu tiên, Philips tin rằng  có thể bán 1 lượng lớn sản phẩm tại thị trường TQ. Sau đó, PLs khám phá ra rằng lương  nhân công thấp là 1 yếu tố hấp dẫn và PLs đã xuất khẩu hàng sản xuất ở TQ sang Mỹ và mọi nơi trên TG
Các DN phải cân nhắc
·         Đánh giá yếu tố lao động có kỹ năng và các ngành công nghiệp phụ trợ. 
·         Các rào cản thương mại chính thức và phi chính thức 
·         Sự biến động của tỷ giá hối đoái
·         Chi phí vận chuyển.
·         Các qui định, điều luật tác động đến FDI
Yếu tố liên quan đến kỹ thuật công nghệ?
Các DN phải đánh giá


1.      Chi phí cố định

Ø  Nếu  chi phí cố định cao, DN nên sản xuất tại 1 nơi hay nhiều nơi?

Ø  Nếu chi phí cố định thấp, có nên xây dựng nhiều NM sản xuất hay không? 
Cho phép các DN đáp ứng nhu cầu địa phương
2.      Qui mô hiệu quả tối thiểu
·         Mức sản lượng tối đa mà DN có sản xuất thêm nữa thì chi phí không thể giảm thêm
o   Khi QMHQ tối thiểu này cao, chọn kiểu sản xuất tập trung  ở 1 hay 1 vài nhà máy.
o   Khi QMHQ tối thiểu thấp, đáp ứng nhu cầu thị trường địa phương và chống rủi ro tiền tệ bằng cách sản xuất ở địa điểm khác nhau
 

3.      Sự linh hoạt của Kỹ thuật công nghệ(KTCN)
Ø  Công nghệ sản xuất linh hoạt / sản xuất tinh gọn 
Ø  Giảm thiểu thời gian khởi động cho các thiết bị phức tạp
Ø  Gia tăng sự hữu dụng của các máy móc đơn lẻ
Ø  Cải tiến kiểm soát chất lượng 
Ø  Cho phép các DN sản xuất đa dạng các dòng sản phẩm ở mức chi phí thấp
Ø  Đa dạng hóa đại trà (mass customization)
Ø  Cấu trúc thiết bị linh hoạt (flexible machine cells)

      

      Các DN nên làm gì?
Ø  Sản xuất tập trung ở 1 vài địa điểm khi
·         Các chi phí cố định khá cao
·         Qui mô hiệu quả cao
·         Có kỹ thuật công nghệ  thích ứng linh hoạt
Ø  Sản xuất ở nhiều địa điểm khi
·         Cả chi phí cố định và qui mô hiệu quả đều thấp
·         Không có kỹ thuật công nghệ thích ứng linh hoạt
       Vai trò của các yếu tố thuộc sản phẩm?
Ø  Hai yếu tố thuộc sản phẩm quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm sản xuất
1.      Tỷ lệ giá trị của sản phẩm/ trọng lượng sản phẩm (The product's value-to-weight ratio)
Ø  Nếu tỷ lệ này cao, sản xuất  sản phẩm ở 1 địa điểm  và xuất khẩu ra nước ngoài
Ø  Nếu tỉ lệ này thấp, đây chính là áp lực để các DN sản xuất các sản phẩm ở nhiều địa điểm gần các thị trường lớn
2.      Cân nhắc liệu sản phẩm có phục vụ nhu cầu đại chúng hay không ?
Ø  Nếu có, tập trung sản xuất ở 1 địa điểm
       Ví dụ: công nghiệp dược, chip, linh kiện điện tử, công nghiệp xi măng, sắt thép, đường tinh luyện, sơn, hóa chất, sản phẩm từ dầu thô
       Mối quan hệ giữa chiến lược, sản xuất và địa điểm sản xuất? 
         

MQH giữa CL, SX và Địa điểm SX
Chiến lược sản xuất tập trung
Chiến  lược sản xuất phân tán
Yếu tố quốc gia
 Khác biệt về KT-CT
 Khác biệt về VH
 Khác biệt về các yếu tố chi phí
 Rào cản thương mại
 Tỷ giá hối đoái
 Yếu tố hỗ trợ khác

Nhiều
Nhiều
Nhiều
Ít
Ổn định
Quan trọng trong ngành

Ít
Ít
Ít
Nhiều
Biến động
Không quan trọng trong ngành
Yếu tố kỹ thuật
 Chi phí cố định
 Qui mô hiệu quả tối thiểu
 Kỹ thuật công nghệ sản xuất linh hoạt

Cao
Cao

Thấp
Thấp
Không
Yếu tố sản phẩm
 Tỉ lệ giá trị Sp/ trọng lượng
 SP đáp ứng nhu cầu số đông

Cao

Thấp
Không

      

       Các loại chi phí ẩn khi đặt cơ sở sản xuất ở nước ngoài?
Ø  Có nhiều loại chi phí ẩn xuất hiện khi đặt cơ sở sản xuất ở nước ngoài
Câu hỏi: Trước khi quyết định đầu tư, DN phải cân nhắc yếu tố nào đầu tiên dưới đây?:
A.    Doanh thu cao
B.     Tay nghề thấp
C.     Chất lượng sản phẩm thấp
D.     Năng suất thấp
       III.  Vai trò chiến lược của các nhà máy sản xuất ở nước ngoài
       Vai trò chiến lược của các nhà máy nước ngoài và lợi thế chiến lược của một địa điểm cụ thể có thể thay đổi theo thời gian
Các nhà máy được thành lập dựa vào lợi thế chi phí lao động thấp có thể thay đổi, cải tiến để trở thành cơ sở sản xuất cao cấp. 
Việc cải tiến này xuất phát từ:
1.      Áp lực chi phí thấp hơn nữa hoặc trách nhiệm địa phương hóa( thỏa mãn nhu cầu thị trường bản địa)
2.      Sự gia tăng các yếu tố chuyên biệt/ cao cấp trong sản xuất
Nhiều DN nhận thấy rằng các nhà máy nước ngoài trở thành các trung tâm sản xuất toàn cầu xuất sắc
·         Hỗ trợ cho sự phát triển của chiến lược xuyên quốc gia   
·         Sự học hỏi toàn cầu- Những kiến thức vô giá có thể truyền lại từ các chi nhánh nước ngoài
o   Ngụ ý rằng các DN sẽ không dễ dàng chuyển vị trí sản xuất chỉ do yếu tố tiền lương cho nhân công thay đổi*
Ví dụ như các nhà máy sản xuất của Philips ở TQ    
       IV.    Tự làm hay mua lại (Make or Buy)
           Câu hỏi thảo luận: Một DN nên tự sản xuất hay mua lại các thành phần cấu thành sản phẩm cuối    cùng?
       Quyết định ‘’tự làm hay mua’’ đóng vai trò hết sức quan trọng với chiến lược sản xuất của 1 DN 
Ø  Các DN chuyên về dịch vụ cũng phải đối mặt với các quyết định về make-or-buy.
Ø   Các quyết định liên quan đến thị trường quốc tế phức tạp hơn thị trường nội địa
       Ví dụ: Vinamilk sản xuất yoguht nha đam với thành phần nha đam được đặt hàng từ một nhà máy gia công khác.
Công ty Tân Quang Minh tự đầu tư dây chuyền sản xuất chai PET để sản xuất nước ngọt 
Unilever có các nhà cung cấp nhãn, bao bì sản phẩm riêng ở KCN Việt Sing
        Tự làm khi nào?
        Hội nhập dọc tự sản xuất các thành phần
1.      Chi phí thấp hơn
Ø  Nếu 1 DN thấy tự sản xuất hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì DN đó sẽ tự sản xuất
2.      Tạo điều kiện cho quá trình đầu tư vào các loại tài sản có tính chuyên biệt cao  
Ø  Tự sản xuất hợp lý với DN khi họ thấy rằng việc đầu tư vào các tài sản chuyên biệt hóa cao đóng vai trò quan trọng
3.      Bảo vệ công nghệ độc quyền
Ø  DN tự sản xuất khi các thành phần có chứa công nghệ độc quyền
4.      Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lập kế hoạch sản xuất tiếp nối liên tục 
Ø  Lập kế hoạch, hợp tác, lên lịch trình sản xuất sẽ trở nên dễ dàng hơn
        Mua lại khi nào?(Why Buy)?
        Mua các thành phần sản phẩm từ các nhà cung ứng độc lập
1.      Tạo điều kiện cho DN linh hoạt hơn
Ø  Mua lại quan trọng khi sự biến động của tỷ giá hối đoái và rào cản thương mại thích ứng với sự thay đổi của nguồn cung cấp theo thời gian
2.      Giúp DN hạ chi phí
Ø  Tránh được các chi phí phát sinh do cơ cấu tổ chức cồng kềnh khi tự sản xuất  
Ø  Tránh được chi phí phát sinh do việc thiếu động lực giảm chi phí của các chi nhánh cung cấp nội bộ
Ø  Tránh được các khó khăn do vấn đề chuyển giá
3.      Giúp DN nắm bắt được các đơn hàng quốc tế
Mua lại giúp DN có các khách hàng từ các nước của nhà cung cấp quốc tế
Liệu liên minh chiến lược với các nhà cung ứng có khả thi?
Các DN có thể nắm bắt các lợi ích của hội nhập dọc mà không gặp các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức thông qua việc hình thành liên minh chiến lược với các nhà cung ứng quan trọng
Ø  Tuy nhiên, thỏa thuận này có thể dẫn đến chiến lược bị giới hạn về tính linh hoạt
Ø   Mất bí quyết công nghệ vào tay nhà cung ứng
Các DN quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu như thế nào?
Ø  Logistics bao gồm các hoạt động cần thiết để có được nguyên vật liệu đến một cơ sở sản xuất, thông qua quá trình sản xuất, và thông qua một hệ thống phân phối cho người sử dụng cuối cùng
Ø  Mục đích:
Ø  Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu ở chi phí thấp nhất nhưng lại phục vụ nhu cầu khách hàng tốt nhất
Ø  Thiết lập lợi thế cạnh tranh thông qua dịch vụ khách hàng siêu việt
Vai trò của ‘’tồn kho đúng lúc’’- Just-In-Time Inventory
Ø  Hệ thống Just-in-time (JIT) tiết kiệm chi phí hàng tồn kho bằng cách cung ứng nguồn nguyên liệu kịp thời, đúng lúc với tiến trình sản xuất của nhà máy
Ø  JIT
Ø   giúp giảm chi phí nhờ vào giảm chi phí nhà xưởng và lưu kho  
Ø  Giúp DN phát hiện ra bộ phận bị lỗi và đưa chúng ra khỏi qui trình sản xuất  
Ø  Nhưng, JIT sẽ thất bại nếu không có nguyên liệu sẵn có cung ứng đúng nhu cầu hoặc nguồn cung thay đổi  
      V.       Vai trò của công nghệ thông tin và internet
       Hệ thống thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình quản trị nguyên vật liệu vì:
Ø  Cho phép DN tối ưu hóa lịch trình sản xuất
Ø  Trao đổi dữ liệu điện tử Electronic Data Interchange (EDI)
Ø  Giúp theo dõi các yếu tố đầu vào
Ø  Giúp tối ưu hóa lịch trình sản xuất
Ø  Giúp DN và nhà cung ứng trao đổi thông tin
Ø  Giảm thiểu chi phí giấy tờ in ấn giữa DN và nhà cung ứng
       Biên soạn từ:
       Hill C W L (2011), International Business – Competing in the Global marketplace 8Ed, New York: Irwin Mc Graw Hill


I.         

       






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét